Lịch chạy tàu Chợ Sy Dĩ An

4.6/5 - (79)

Lịch chạy tàu Chợ Sy Dĩ An áp dụng cụ thể theo từng giai đoạn khác nhau như ngày thường, hè, lễ, Tết. Với hành trình 1428 km, tổng thời gian tàu chạy khoảng 30 giờ 55 phút. Tốc độ bình quân tàu chạy 53,7km/h. Thường ngày có 3 đôi tàu chạy trên tuyến đường này. Vé tàu từ ga Chợ Sy đến ga Dĩ An Tỉnh Bình Dương có giá giường nằm cao nhất là 1,575,000đ.

Lịch chạy tàu Chợ Sy Dĩ An

Từ ga Chợ Sy đi Dĩ An vào ngày thường có 3 đôi tàu. Bao gồm: tàu SE9 , SE7 , SE5 Vào ngày hè hoặc Lễ Tết, Đường sắt Việt Nam bổ sung thêm nhiều tàu để phục vụ nhu cầu đi lại đông đảo của hành khách. Cụ thể lịch trình các tàu chạy như sau:

  • Tàu SE9 xuất phát từ ga Chợ Sy lúc 03:19, đến Dĩ An lúc 09:55. Tổng thời gian tàu chạy hết 30 giờ 36 phút
  • Tàu SE7 xuất phát từ ga Chợ Sy lúc 11:34, đến Dĩ An lúc 17:25. Tổng thời gian tàu chạy hết 29 giờ 51 phút
  • Tàu SE5 xuất phát từ ga Chợ Sy lúc 20:54, đến Dĩ An lúc 03:49. Tổng thời gian tàu chạy hết 30 giờ 55 phút

SE9

03:19

Chợ Sy


30 giờ 36 phút

09:55

Dĩ An

SE7

11:34

Chợ Sy


29 giờ 51 phút

17:25

Dĩ An

SE5

20:54

Chợ Sy


30 giờ 55 phút

03:49

Dĩ An

Giờ tàu Chợ Sy Dĩ An

Bảng giờ tàu ga Chợ Sy đi ga Dĩ An chi tiết của mỗi chuyến tàu dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ giờ tàu dừng tại các ga. Giờ tàu khởi hành từ mỗi ga trên toàn bộ tuyến đường sắt từ ga Chợ Sy ra ga Dĩ An.

Bảng giờ tàu Chợ Sy Dĩ An mới nhất

Tên Tàu Ga Chợ Sy Ga Dĩ An Tổng Thời gian
Tàu SE9 03:19 09:55 30 giờ 36 phút
Tàu SE7 11:34 17:25 29 giờ 51 phút
Tàu SE5 20:54 03:49 30 giờ 55 phút

Tàu hoả đi từ ga Chợ Sy Tỉnh Nghệ An đến ga Dĩ An Tỉnh Bình Dương giờ nào hợp lý nhất?

Ngoài chỗ ngồi, giá vé thì việc lựa chọn giờ tàu Chợ Sy Dĩ An cũng rất quan trọng cho chuyến đi của mình. Bởi lẽ, nhiều hành khách đi cùng trẻ em, người già, phụ nữ có thai, người bệnh… hoặc nhà xa ga thì việc di chuyển rất bất tiện. Khi chọn giờ tàu ga Chợ Sy đến ga Dĩ An, hành khách lưu ý:

Với hành khách ở các tỉnh thành xa ga Chợ Sy không nên chọn các chuyến tàu khởi hành từ chiều đến tối khuya. Phòng trường hợp mình di chuyển đến ga Chợ Sy trễ giờ tàu chạy.

Hành khách đi cùng các đối tượng như trẻ em, người già, người bệnh, nhà xa ga… nên chọn các chuyến tàu trong bảng giờ tàu Chợ Sy Dĩ An có giờ đến tại ga Dĩ An vào ban ngày để tiện di chuyển về nhà. Vì lúc này tất cả các dịch vụ xe khách, taxi, xe ôm công nghệ… đã hoạt động. Quan trọng hơn là vấn đề an toàn, hạn chế các tình trạng chặt chém giá và những rủi ro không mong muốn.

Ga Chợ Sy
Lịch chạy tàu Chợ Sy – Dĩ An

Hành trình từ ga Chợ Sy Tỉnh Nghệ An đến ga Dĩ An Tỉnh Bình Dương

Với hành trình dài 1428 km, hành khách theo dõi bảng giờ tàu Chợ Sy Dĩ An trên để lựa chọn chuyến đi phù hợp nhất. Khi đã có kế hoạch, nên đặt vé ngay để sở hữu cho mình và người thân chỗ ngồi và giờ tàu Chợ Sy Dĩ An ưng ý.
Các loại chỗ trên chuyến tàu khởi hành từ ga Chợ Sy đi Dĩ An bao gồm:
  • Ngồi mềm (NM)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 48 (NML)
  • Ghế phụ (GP)
  • Nằm khoang 6 điều hòa (BnL)
  • Ngồi mềm điều hoà (A2TL)
  • Ngồi cứng (NC)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 56 (NML)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 64 (NML)
  • Ngồi mềm điều hòa vip (NML)
  • Nằm khoang 6 (Bn)
  • Ghế phụ điều hòa (GP)
  • Ngồi mềm điều hòa (NML)
  • Ngồi chuyển đổi điều hòa (NCL)
  • Ngồi cứng điều hòa (NCL)
  • Nằm khoang 2 điều hòa VIP (AnL)
  • Nằm khoang 4 điều hòa (AnL)
  • Ngồi mềm (A2T)
  • Nằm khoang 4 (An)
  • Ngồi chuyển đổi điều hòa (NML)
  • Ngồi mềm điều hòa toa vip 20 (NML)

Mỗi hạng ghế sẽ có giá vé khác nhau. Cao nhất là vé giường nằm khoang 2 điều hòa VIP, kế đó là khoang 4 điều hòa tầng 1. Giá vé nằm khoang 6 điều hòa tầng 1 cũng có giá khá lý tưởng cho bạn lựa chọn. 

Ngoài ra, với những hành khách muốn tiết kiệm chi phí khi di chuyển, nên thường xuyên xem Lịch chạy tàu Chợ Sy Dĩ An để đặt vé sớm. Khi đặt xa ngày đi, Đường sắt Việt Nam có chính sách giảm giá vé xa ngày, giảm 05% giá vé khi mua vé khứ hồi lượt về…  và nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn khác.

Đặt vé sớm, hành khách có cơ hội chọn chuyến tàu có giờ khởi hành từ ga Chợ Sy đẹp, tàu chạy nhanh hoặc hạng vé giường nằm điều hòa khoang 4 tầng 1. Khoang 6 tầng 1 hoặc VIP hơn thì khoang 2 giường. Mỗi hạng ghế sẽ có giá vé khác nhau,có giá vé cao nhất từ ga Chợ Sy đến ga Dĩ An là: 1,575,000đ. Cao nhất là vé giường nằm khoang 2 điều hòa VIP, kế đó là khoang 4 điều hòa tầng 1. Giá vé nằm khoang 6 điều hòa tầng 1 cũng có giá khá lý tưởng cho bạn lựa chọn. 

Ngoài ra, với những hành khách muốn tiết kiệm chi phí khi di chuyển, nên thường xuyên xem Lịch chạy tàu Chợ Sy Dĩ An để đặt vé sớm. Khi đặt xa ngày đi, Đường sắt Việt Nam có chính sách giảm giá vé xa ngày, giảm 05% giá vé khi mua vé khứ hồi lượt về Dĩ An Chợ Sy…  và nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn khác.

Hướng dẫn đặt vé tàu Chợ Sy Dĩ An

Có nhiều cách để đặt vé tàu Chợ Sy Dĩ An. Tuy nhiên hình thức đặt vé tiện lợi nhất vẫn là đặt qua điện thoại. Vé tàu điện tử sẽ được gửi cho hành khách dưới dạng SMS. Hình ảnh vé qua zalo hoặc messenger facebook.

Nên đặt vé tàu qua điện thoại, vì khi bạn cần thay đổi hay tư vấn gì chỉ cần gọi điện, không cần đến trực tiếp ga Chợ Sy. Nếu bạn mua vé tại ga thì khi cần thay đổi phải quay lại ga Chợ Sy đã mua vé rất phiền phức. Để tìm số điện thoại bạn chỉ cần tìm kiếm trên Google cụm từ khoá: Số điện thoại bán vé tàu ga Chợ Sy

Điện thoại đặt vé tàu ga Chợ Sy:

  • Số điện thoại bán vé tàu đi từ ga Chợ Sy: 02387 305 305
  • Điện thoại di động/Zalo bán vé ga Chợ Sy: 0856 256 256
  • Tổng đài bán vé tàu hỏa trên toàn quốc: 1900 636 212
  • Địa chỉ ga Chợ Sy: Diễn Kỷ, Diễn Châu, Nghệ An
Nên tìm hiểu thêm về thời tiết Tỉnh Bình Dương trước khi đặt vé tàu!

Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, từ tháng 5 – 11, mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.

Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 – 2.000 mm với số ngày có mưa là 120 ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335 mm, năm cao nhất có khi lên đến 500 mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50 mm và nhiều năm trong tháng này không có mưa.

Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5°C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 29°C (tháng 4), tháng thấp nhất 24°C (tháng 1). Số giờ nắng trung bình 2.400 giờ, có năm lên tới 2.700 giờ.

Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới. Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông – Bắc, về mùa mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây – Nam. Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7 m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây – Nam.

Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80 – 90% và biến đổi theo mùa. Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ không khí, độ ẩm trong năm ít biến động.

Với khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh năm, ẩm độ cao và nguồn ánh sáng dồi dào, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp ngắn và dài ngày. Khí hậu Bình Dương tương đối hiền hoà, ít thiên tai như bão, lụt…

Mỗi năm một lần, hãy tới một nơi mà bạn chưa từng tới
Mỗi năm một lần, hãy tới một nơi mà bạn chưa từng tới

dsvn.phongbanve.com

Viết một bình luận

0347 320 320

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)