Lịch chạy tàu Hải Phòng Thượng Lý

4.6/5 - (79)

Lịch chạy tàu Hải Phòng Thượng Lý áp dụng cụ thể theo từng giai đoạn khác nhau như ngày thường, hè, lễ, Tết. Với hành trình 4 km, tổng thời gian tàu chạy khoảng 0 giờ 10 phút. Vận tốc trung bình 53,9km/h. Mỗi ngày có 4 đôi tàu chạy trên tuyến đường này. Hành trình từ ga Hải Phòng đến ga Thượng Lý Thành Phố Hải Phòng có giá vé cao nhất (giường nằm khoang 4) là 59,000đ.

Lịch chạy tàu Hải Phòng Thượng Lý

Từ ga Hải Phòng đi Thượng Lý vào ngày thường có 4 đôi tàu. Bao gồm: tàu LP2 , LP6 , LP8 , HP2 Vào ngày hè hoặc Lễ Tết, Đường sắt Việt Nam bổ sung thêm nhiều tàu để phục vụ nhu cầu đi lại đông đảo của hành khách. Cụ thể lịch trình các tàu chạy như sau:

  • Tàu LP2 xuất phát từ ga Hải Phòng lúc 06:10, đến Thượng Lý lúc 06:20. Tổng thời gian tàu chạy hết 0 giờ 10 phút
  • Tàu LP6 xuất phát từ ga Hải Phòng lúc 09:10, đến Thượng Lý lúc 09:20. Tổng thời gian tàu chạy hết 0 giờ 10 phút
  • Tàu LP8 xuất phát từ ga Hải Phòng lúc 15:00, đến Thượng Lý lúc 15:10. Tổng thời gian tàu chạy hết 0 giờ 10 phút
  • Tàu HP2 xuất phát từ ga Hải Phòng lúc 18:40, đến Thượng Lý lúc 18:50. Tổng thời gian tàu chạy hết 0 giờ 10 phút

LP2

06:10

Hải Phòng


0 giờ 10 phút

06:20

Thượng Lý

LP6

09:10

Hải Phòng


0 giờ 10 phút

09:20

Thượng Lý

LP8

15:00

Hải Phòng


0 giờ 10 phút

15:10

Thượng Lý

HP2

18:40

Hải Phòng


0 giờ 10 phút

18:50

Thượng Lý

Giờ tàu Hải Phòng Thượng Lý

Bảng giờ tàu ga Hải Phòng đi ga Thượng Lý chi tiết của mỗi chuyến tàu dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ giờ tàu dừng tại các ga. Giờ tàu khởi hành từ mỗi ga trên toàn bộ tuyến đường sắt từ ga Hải Phòng ra ga Thượng Lý.

Bảng giờ tàu Hải Phòng Thượng Lý mới nhất

Tên Tàu Ga Hải Phòng Ga Thượng Lý Tổng Thời gian
Tàu LP2 06:10 06:20 0 giờ 10 phút
Tàu LP6 09:10 09:20 0 giờ 10 phút
Tàu LP8 15:00 15:10 0 giờ 10 phút
Tàu HP2 18:40 18:50 0 giờ 10 phút

Tàu hoả đi từ ga Hải Phòng Thành Phố Hải Phòng đến ga Thượng Lý Thành Phố Hải Phòng giờ nào hợp lý nhất?

Ngoài chỗ ngồi, giá vé thì việc lựa chọn giờ tàu Hải Phòng Thượng Lý cũng rất quan trọng cho chuyến đi của mình. Bởi lẽ, nhiều hành khách đi cùng trẻ em, người già, phụ nữ có thai, người bệnh… hoặc nhà xa ga thì việc di chuyển rất bất tiện. Khi chọn giờ tàu ga Hải Phòng đến ga Thượng Lý, hành khách lưu ý:

Với hành khách ở các tỉnh thành xa ga Hải Phòng không nên chọn các chuyến tàu khởi hành từ chiều đến tối khuya. Phòng trường hợp mình di chuyển đến ga Hải Phòng trễ giờ tàu chạy.

Hành khách đi cùng các đối tượng như trẻ em, người già, người bệnh, nhà xa ga… nên chọn các chuyến tàu trong bảng giờ tàu Hải Phòng Thượng Lý có giờ đến tại ga Thượng Lý vào ban ngày để tiện di chuyển về nhà. Vì lúc này tất cả các dịch vụ xe khách, taxi, xe ôm công nghệ… đã hoạt động. Quan trọng hơn là vấn đề an toàn, hạn chế các tình trạng chặt chém giá và những rủi ro không mong muốn.

Ga Hải Phòng
Lịch chạy tàu Hải Phòng – Thượng Lý

Hành trình từ ga Hải Phòng Thành Phố Hải Phòng đến ga Thượng Lý Thành Phố Hải Phòng

Với hành trình dài 4 km, hành khách theo dõi bảng giờ tàu Hải Phòng Thượng Lý trên để lựa chọn chuyến đi phù hợp nhất. Khi đã có kế hoạch, nên đặt vé ngay để sở hữu cho mình và người thân chỗ ngồi và giờ tàu Hải Phòng Thượng Lý ưng ý.
Các loại chỗ trên chuyến tàu khởi hành từ ga Hải Phòng đi Thượng Lý bao gồm:
  • Ngồi mềm điều hòa vip (NML)
  • Ghế phụ (GP)
  • Ngồi mềm điều hòa (NML)
  • Ghế phụ điều hòa (GP)
  • Ngồi chuyển đổi điều hòa (NCL)
  • Nằm khoang 2 điều hòa VIP (AnL)
  • Ngồi mềm (NM)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 48 (NML)
  • Nằm khoang 6 (Bn)
  • Nằm khoang 4 (An)
  • Ngồi cứng (NC)
  • Ngồi mềm (A2T)
  • Nằm khoang 6 điều hòa (BnL)
  • Ngồi mềm điều hòa toa vip 20 (NML)
  • Ngồi cứng điều hòa (NCL)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 56 (NML)
  • Ngồi chuyển đổi điều hòa (NML)
  • Nằm khoang 4 điều hòa (AnL)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 64 (NML)
  • Ngồi mềm điều hoà (A2TL)

Mỗi hạng ghế sẽ có giá vé khác nhau. Cao nhất là vé giường nằm khoang 2 điều hòa VIP, kế đó là khoang 4 điều hòa tầng 1. Giá vé nằm khoang 6 điều hòa tầng 1 cũng có giá khá lý tưởng cho bạn lựa chọn. 

Ngoài ra, với những hành khách muốn tiết kiệm chi phí khi di chuyển, nên thường xuyên xem Lịch chạy tàu Hải Phòng Thượng Lý để đặt vé sớm. Khi đặt xa ngày đi, Đường sắt Việt Nam có chính sách giảm giá vé xa ngày, giảm 05% giá vé khi mua vé khứ hồi lượt về…  và nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn khác.

Đặt vé sớm, hành khách có cơ hội chọn chuyến tàu có giờ khởi hành từ ga Hải Phòng đẹp, tàu chạy nhanh hoặc hạng vé giường nằm điều hòa khoang 4 tầng 1. Khoang 6 tầng 1 hoặc VIP hơn thì khoang 2 giường. Mỗi hạng ghế sẽ có giá vé khác nhau,có giá vé cao nhất từ ga Hải Phòng đến ga Thượng Lý là: 59,000đ. Cao nhất là vé giường nằm khoang 2 điều hòa VIP, kế đó là khoang 4 điều hòa tầng 1. Giá vé nằm khoang 6 điều hòa tầng 1 cũng có giá khá lý tưởng cho bạn lựa chọn. 

Ngoài ra, với những hành khách muốn tiết kiệm chi phí khi di chuyển, nên thường xuyên xem Lịch chạy tàu Hải Phòng Thượng Lý để đặt vé sớm. Khi đặt xa ngày đi, Đường sắt Việt Nam có chính sách giảm giá vé xa ngày, giảm 05% giá vé khi mua vé khứ hồi lượt về Thượng Lý Hải Phòng…  và nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn khác.

Hướng dẫn đặt vé tàu Hải Phòng Thượng Lý

Có nhiều cách để đặt vé tàu Hải Phòng Thượng Lý. Tuy nhiên hình thức đặt vé tiện lợi nhất vẫn là đặt qua điện thoại. Vé tàu điện tử sẽ được gửi cho hành khách dưới dạng SMS. Hình ảnh vé qua zalo hoặc messenger facebook.

Nên đặt vé tàu qua điện thoại, vì khi bạn cần thay đổi hay tư vấn gì chỉ cần gọi điện, không cần đến trực tiếp ga Hải Phòng. Nếu bạn mua vé tại ga thì khi cần thay đổi phải quay lại ga Hải Phòng đã mua vé rất phiền phức. Để tìm số điện thoại bạn chỉ cần tìm kiếm trên Google cụm từ khoá: Số điện thoại bán vé tàu ga Hải Phòng

Điện thoại đặt vé tàu ga Hải Phòng:

  • Số điện thoại bán vé tàu đi từ ga Hải Phòng: 0255 7 305 305
  • Điện thoại di động/Zalo bán vé ga Hải Phòng: 0941 302 302
  • Tổng đài bán vé tàu hỏa trên toàn quốc: 1900 636 212
  • Địa chỉ ga Hải Phòng: 75 Lương Khánh Thiện, Ngô Quyền, Hải Phòng
Nên tìm hiểu thêm về thời tiết Thành Phố Hải Phòng trước khi đặt vé tàu!

Thời tiết Hải phòng mang tính chất đặc trưng của thời tiết miền Bắc Việt Nam: nóng ẩm, mưa nhiều, có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông tương đối rõ rệt. Trong đó, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là khí hậu của một mùa đông lạnh và khô, mùa đông là 20,3°C; từ tháng 5 đến tháng 10 là khí hậu của mùa hè, nồm mát và mưa nhiều, nhiệt độ trung bình vào mùa hè là khoảng 32,5°C.

Lượng mưa trung bình từ 1.600 – 1.800 mm/năm. Do nằm sát biển nên vào mùa đông, Hải Phòng ấm hơn 1oC và mùa hè mát hơn 1oC so với Hà Nội. Nhiệt độ trung bình trong năm từ 23°C – 26oC, tháng nóng nhất (tháng 6,7) nhiệt độ có thể lên đến 44oC và tháng lạnh nhất (tháng 1,2) nhiệt độ có thể xuống dưới 5oC. Độ ẩm trung bình vào khoảng 80 – 85%, cao nhất vào tháng 7, 8, 9 và thấp nhất là tháng 1, tháng 12.

Thỉnh thoảng, người ta giật mình khi nhận ra rằng họ không bị buộc phải trải nghiệm thế giới theo cách họ vẫn được bảo
Thỉnh thoảng, người ta giật mình khi nhận ra rằng họ không bị buộc phải trải nghiệm thế giới theo cách họ vẫn được bảo

dsvn.phongbanve.com

Viết một bình luận

0347 320 320

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)