Lịch chạy tàu Nam Định Hương Phố

4.6/5 - (79)

Lịch chạy tàu Nam Định Hương Phố đường sắt Việt Nam mới cập nhật. Quảng đường giữa 2 ga là 300 km, tổng thời gian tàu chạy khoảng 5 giờ 21 phút. Tốc độ khoảng 51,7km/h. Mỗi ngày có 5 đôi tàu chạy trên tuyến đường này. Vé tàu từ ga Nam Định đến ga Hương Phố Tỉnh Hà Tĩnh có giá vé cao nhất là 1,184,000đ.

Lịch chạy tàu Nam Định Hương Phố

Từ ga Nam Định đi Hương Phố vào ngày thường có 5 đôi tàu. Bao gồm: tàu SE7 , SE11 , SE5 , SE9 , SE1 Vào ngày hè hoặc Lễ Tết, Đường sắt Việt Nam bổ sung thêm nhiều tàu để phục vụ nhu cầu đi lại đông đảo của hành khách. Cụ thể lịch trình các tàu chạy như sau:

  • Tàu SE7 xuất phát từ ga Nam Định lúc 07:53, đến Hương Phố lúc 13:42. Tổng thời gian tàu chạy hết 5 giờ 49 phút
  • Tàu SE11 xuất phát từ ga Nam Định lúc 15:03, đến Hương Phố lúc 20:49. Tổng thời gian tàu chạy hết 5 giờ 46 phút
  • Tàu SE5 xuất phát từ ga Nam Định lúc 17:14, đến Hương Phố lúc 23:31. Tổng thời gian tàu chạy hết 6 giờ 17 phút
  • Tàu SE9 xuất phát từ ga Nam Định lúc 22:44, đến Hương Phố lúc 05:32. Tổng thời gian tàu chạy hết 6 giờ 48 phút
  • Tàu SE1 xuất phát từ ga Nam Định lúc 23:38, đến Hương Phố lúc 04:59. Tổng thời gian tàu chạy hết 5 giờ 21 phút

SE7

07:53

Nam Định


5 giờ 49 phút

13:42

Hương Phố

SE11

15:03

Nam Định


5 giờ 46 phút

20:49

Hương Phố

SE5

17:14

Nam Định


6 giờ 17 phút

23:31

Hương Phố

SE9

22:44

Nam Định


6 giờ 48 phút

05:32

Hương Phố

SE1

23:38

Nam Định


5 giờ 21 phút

04:59

Hương Phố

Giờ tàu Nam Định Hương Phố

Bảng giờ tàu ga Nam Định đi ga Hương Phố chi tiết của mỗi chuyến tàu dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ giờ tàu dừng tại các ga. Giờ tàu khởi hành từ mỗi ga trên toàn bộ tuyến đường sắt từ ga Nam Định ra ga Hương Phố.

Bảng giờ tàu Nam Định Hương Phố mới nhất

Tên Tàu Ga Nam Định Ga Hương Phố Tổng Thời gian
Tàu SE7 07:53 13:42 5 giờ 49 phút
Tàu SE11 15:03 20:49 5 giờ 46 phút
Tàu SE5 17:14 23:31 6 giờ 17 phút
Tàu SE9 22:44 05:32 6 giờ 48 phút
Tàu SE1 23:38 04:59 5 giờ 21 phút

Tàu hoả đi từ ga Nam Định Tỉnh Nam Định đến ga Hương Phố Tỉnh Hà Tĩnh giờ nào hợp lý nhất?

Ngoài chỗ ngồi, giá vé thì việc lựa chọn giờ tàu Nam Định Hương Phố cũng rất quan trọng cho chuyến đi của mình. Bởi lẽ, nhiều hành khách đi cùng trẻ em, người già, phụ nữ có thai, người bệnh… hoặc nhà xa ga thì việc di chuyển rất bất tiện. Khi chọn giờ tàu ga Nam Định đến ga Hương Phố, hành khách lưu ý:

Với hành khách ở các tỉnh thành xa ga Nam Định không nên chọn các chuyến tàu khởi hành từ chiều đến tối khuya. Phòng trường hợp mình di chuyển đến ga Nam Định trễ giờ tàu chạy.

Hành khách đi cùng các đối tượng như trẻ em, người già, người bệnh, nhà xa ga… nên chọn các chuyến tàu trong bảng giờ tàu Nam Định Hương Phố có giờ đến tại ga Hương Phố vào ban ngày để tiện di chuyển về nhà. Vì lúc này tất cả các dịch vụ xe khách, taxi, xe ôm công nghệ… đã hoạt động. Quan trọng hơn là vấn đề an toàn, hạn chế các tình trạng chặt chém giá và những rủi ro không mong muốn.

Ga Nam Định
Lịch chạy tàu Nam Định – Hương Phố

Hành trình từ ga Nam Định Tỉnh Nam Định đến ga Hương Phố Tỉnh Hà Tĩnh

Với hành trình dài 300 km, hành khách theo dõi bảng giờ tàu Nam Định Hương Phố trên để lựa chọn chuyến đi phù hợp nhất. Khi đã có kế hoạch, nên đặt vé ngay để sở hữu cho mình và người thân chỗ ngồi và giờ tàu Nam Định Hương Phố ưng ý.
Các loại chỗ trên chuyến tàu khởi hành từ ga Nam Định đi Hương Phố bao gồm:
  • Ngồi mềm điều hòa vip (NML)
  • Nằm khoang 4 (An)
  • Ngồi cứng điều hòa (NCL)
  • Nằm khoang 6 (Bn)
  • Ghế phụ điều hòa (GP)
  • Ghế phụ (GP)
  • Ngồi mềm điều hòa (NML)
  • Ngồi mềm (NM)
  • Nằm khoang 4 điều hòa (AnL)
  • Ngồi cứng (NC)
  • Ngồi mềm điều hoà (A2TL)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 48 (NML)
  • Nằm khoang 2 điều hòa VIP (AnL)
  • Ngồi chuyển đổi điều hòa (NCL)
  • Ngồi chuyển đổi điều hòa (NML)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 56 (NML)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 64 (NML)
  • Ngồi mềm (A2T)
  • Nằm khoang 6 điều hòa (BnL)
  • Ngồi mềm điều hòa toa vip 20 (NML)

Mỗi hạng ghế sẽ có giá vé khác nhau. Cao nhất là vé giường nằm khoang 2 điều hòa VIP, kế đó là khoang 4 điều hòa tầng 1. Giá vé nằm khoang 6 điều hòa tầng 1 cũng có giá khá lý tưởng cho bạn lựa chọn. 

Ngoài ra, với những hành khách muốn tiết kiệm chi phí khi di chuyển, nên thường xuyên xem Lịch chạy tàu Nam Định Hương Phố để đặt vé sớm. Khi đặt xa ngày đi, Đường sắt Việt Nam có chính sách giảm giá vé xa ngày, giảm 05% giá vé khi mua vé khứ hồi lượt về…  và nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn khác.

Đặt vé sớm, hành khách có cơ hội chọn chuyến tàu có giờ khởi hành từ ga Nam Định đẹp, tàu chạy nhanh hoặc hạng vé giường nằm điều hòa khoang 4 tầng 1. Khoang 6 tầng 1 hoặc VIP hơn thì khoang 2 giường. Mỗi hạng ghế sẽ có giá vé khác nhau,có giá vé cao nhất từ ga Nam Định đến ga Hương Phố là: 1,184,000đ. Cao nhất là vé giường nằm khoang 2 điều hòa VIP, kế đó là khoang 4 điều hòa tầng 1. Giá vé nằm khoang 6 điều hòa tầng 1 cũng có giá khá lý tưởng cho bạn lựa chọn. 

Ngoài ra, với những hành khách muốn tiết kiệm chi phí khi di chuyển, nên thường xuyên xem Lịch chạy tàu Nam Định Hương Phố để đặt vé sớm. Khi đặt xa ngày đi, Đường sắt Việt Nam có chính sách giảm giá vé xa ngày, giảm 05% giá vé khi mua vé khứ hồi lượt về Hương Phố Nam Định…  và nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn khác.

Hướng dẫn đặt vé tàu Nam Định Hương Phố

Có nhiều cách để đặt vé tàu Nam Định Hương Phố. Tuy nhiên hình thức đặt vé tiện lợi nhất vẫn là đặt qua điện thoại. Vé tàu điện tử sẽ được gửi cho hành khách dưới dạng SMS. Hình ảnh vé qua zalo hoặc messenger facebook.

Nên đặt vé tàu qua điện thoại, vì khi bạn cần thay đổi hay tư vấn gì chỉ cần gọi điện, không cần đến trực tiếp ga Nam Định. Nếu bạn mua vé tại ga thì khi cần thay đổi phải quay lại ga Nam Định đã mua vé rất phiền phức. Để tìm số điện thoại bạn chỉ cần tìm kiếm trên Google cụm từ khoá: Số điện thoại bán vé tàu ga Nam Định

Điện thoại đặt vé tàu ga Nam Định:

  • Số điện thoại bán vé tàu đi từ ga Nam Định: 0228 7 305 305
  • Điện thoại di động/Zalo bán vé ga Nam Định: 0765 302 302
  • Tổng đài bán vé tàu hỏa trên toàn quốc: 1900 636 212
  • Địa chỉ ga Nam Định: Trần Đăng Ninh, TP. Nam Định
Nên tìm hiểu thêm về thời tiết Tỉnh Hà Tĩnh trước khi đặt vé tàu!

Hà Tĩnh nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng của khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa Trung Quốc tràn về bị suy yếu nên mùa đông đã bớt lạnh hơn và ngắn hơn so với các tỉnh miền Bắc và chia làm hai mùa rõ rệt, một mùa lạnh và một mùa nóng.

Nhiệt độ bình quân ở Hà Tĩnh thường cao. Nhiệt độ không khí vào mùa đông chênh lệch thấp hơn mùa hè. Nhiệt độ đất bình quân mùa đông từ 18-22oC, trong khi ở mùa hè là từ 25,5 – 33oC. Tuy nhiên nhiệt độ đất thường thay đổi theo loại đất, màu sắc đất, độ che phủ và độ ẩm của đất.

Hà Tĩnh là tỉnh có lượng mưa nhiều ở miền Bắc Việt Nam, trừ một phần nhỏ ở phía Bắc, còn lại các vùng khác có lượng mưa bình quân hàng năm đều trên 2000 mm, cá biệt có nơi trên 3000 mm.

Bất kể nơi nào bạn đi qua, đều để lại cho bạn những ấn tượng, kỉ niệm, bài học, trải nghiệm hoặc ít nhất là những bức ảnh và nó sẽ trở thành một phần trong chính tâm hồn của bạn. Hãy biến mọi hành trình du lịch đều là đáng giá!
Bất kể nơi nào bạn đi qua, đều để lại cho bạn những ấn tượng, kỉ niệm, bài học, trải nghiệm hoặc ít nhất là những bức ảnh và nó sẽ trở thành một phần trong chính tâm hồn của bạn. Hãy biến mọi hành trình du lịch đều là đáng giá!

dsvn.phongbanve.com

Viết một bình luận

0347 320 320

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)