Lịch chạy tàu Ninh Hoà Phủ Lý

4.6/5 - (79)

Lịch chạy tàu Ninh Hoà Phủ Lý thay đổi theo từng giai đoạn, thay đổi theo các kỳ nghỉ lễ. Chiều dài tuyến đường 1225 km, tàu chạy hết 27 giờ 40 phút. Tốc độ bình quân tàu chạy 51,6km/h. Mỗi ngày có 4 đôi tàu chạy trên tuyến đường này. Vé tàu từ ga Ninh Hoà đến ga Phủ Lý Tỉnh Hà Nam vé giường nằm khoang 4 có giá cao nhất là 1,468,000đ.

Lịch chạy tàu Ninh Hoà Phủ Lý

Từ ga Ninh Hoà đi Phủ Lý vào ngày thường có 4 đôi tàu. Bao gồm: tàu SE6 , SE10 , SE8 , SE12 Vào ngày hè hoặc Lễ Tết, Đường sắt Việt Nam bổ sung thêm nhiều tàu để phục vụ nhu cầu đi lại đông đảo của hành khách. Cụ thể lịch trình các tàu chạy như sau:

  • Tàu SE6 xuất phát từ ga Ninh Hoà lúc 00:21, đến Phủ Lý lúc 03:17. Tổng thời gian tàu chạy hết 26 giờ 56 phút
  • Tàu SE10 xuất phát từ ga Ninh Hoà lúc 06:12, đến Phủ Lý lúc 09:23. Tổng thời gian tàu chạy hết 27 giờ 11 phút
  • Tàu SE8 xuất phát từ ga Ninh Hoà lúc 15:07, đến Phủ Lý lúc 17:56. Tổng thời gian tàu chạy hết 26 giờ 49 phút
  • Tàu SE12 xuất phát từ ga Ninh Hoà lúc 22:14, đến Phủ Lý lúc 01:54. Tổng thời gian tàu chạy hết 27 giờ 40 phút

SE6

00:21

Ninh Hoà


26 giờ 56 phút

03:17

Phủ Lý

SE10

06:12

Ninh Hoà


27 giờ 11 phút

09:23

Phủ Lý

SE8

15:07

Ninh Hoà


26 giờ 49 phút

17:56

Phủ Lý

SE12

22:14

Ninh Hoà


27 giờ 40 phút

01:54

Phủ Lý

Giờ tàu Ninh Hoà Phủ Lý

Bảng giờ tàu ga Ninh Hoà đi ga Phủ Lý chi tiết của mỗi chuyến tàu dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ giờ tàu dừng tại các ga. Giờ tàu khởi hành từ mỗi ga trên toàn bộ tuyến đường sắt từ ga Ninh Hoà ra ga Phủ Lý.

Bảng giờ tàu Ninh Hoà Phủ Lý mới nhất

Tên Tàu Ga Ninh Hoà Ga Phủ Lý Tổng Thời gian
Tàu SE6 00:21 03:17 26 giờ 56 phút
Tàu SE10 06:12 09:23 27 giờ 11 phút
Tàu SE8 15:07 17:56 26 giờ 49 phút
Tàu SE12 22:14 01:54 27 giờ 40 phút

Tàu hoả đi từ ga Ninh Hoà Tỉnh Khánh Hòa đến ga Phủ Lý Tỉnh Hà Nam giờ nào hợp lý nhất?

Ngoài chỗ ngồi, giá vé thì việc lựa chọn giờ tàu Ninh Hoà Phủ Lý cũng rất quan trọng cho chuyến đi của mình. Bởi lẽ, nhiều hành khách đi cùng trẻ em, người già, phụ nữ có thai, người bệnh… hoặc nhà xa ga thì việc di chuyển rất bất tiện. Khi chọn giờ tàu ga Ninh Hoà đến ga Phủ Lý, hành khách lưu ý:

Với hành khách ở các tỉnh thành xa ga Ninh Hoà không nên chọn các chuyến tàu khởi hành từ chiều đến tối khuya. Phòng trường hợp mình di chuyển đến ga Ninh Hoà trễ giờ tàu chạy.

Hành khách đi cùng các đối tượng như trẻ em, người già, người bệnh, nhà xa ga… nên chọn các chuyến tàu trong bảng giờ tàu Ninh Hoà Phủ Lý có giờ đến tại ga Phủ Lý vào ban ngày để tiện di chuyển về nhà. Vì lúc này tất cả các dịch vụ xe khách, taxi, xe ôm công nghệ… đã hoạt động. Quan trọng hơn là vấn đề an toàn, hạn chế các tình trạng chặt chém giá và những rủi ro không mong muốn.

Ga Ninh Hoà
Lịch chạy tàu Ninh Hoà – Phủ Lý

Hành trình từ ga Ninh Hoà Tỉnh Khánh Hòa đến ga Phủ Lý Tỉnh Hà Nam

Với hành trình dài 1225 km, hành khách theo dõi bảng giờ tàu Ninh Hoà Phủ Lý trên để lựa chọn chuyến đi phù hợp nhất. Khi đã có kế hoạch, nên đặt vé ngay để sở hữu cho mình và người thân chỗ ngồi và giờ tàu Ninh Hoà Phủ Lý ưng ý.
Các loại chỗ trên chuyến tàu khởi hành từ ga Ninh Hoà đi Phủ Lý bao gồm:
  • Ngồi mềm điều hòa (NML)
  • Ngồi mềm (A2T)
  • Nằm khoang 6 điều hòa (BnL)
  • Ngồi cứng (NC)
  • Nằm khoang 2 điều hòa VIP (AnL)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 56 (NML)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 64 (NML)
  • Nằm khoang 6 (Bn)
  • Ngồi mềm điều hòa toa 48 (NML)
  • Ngồi chuyển đổi điều hòa (NML)
  • Ngồi mềm điều hòa vip (NML)
  • Ghế phụ điều hòa (GP)
  • Ngồi cứng điều hòa (NCL)
  • Ngồi mềm điều hoà (A2TL)
  • Nằm khoang 4 (An)
  • Ngồi chuyển đổi điều hòa (NCL)
  • Nằm khoang 4 điều hòa (AnL)
  • Ngồi mềm điều hòa toa vip 20 (NML)
  • Ngồi mềm (NM)
  • Ghế phụ (GP)

Mỗi hạng ghế sẽ có giá vé khác nhau. Cao nhất là vé giường nằm khoang 2 điều hòa VIP, kế đó là khoang 4 điều hòa tầng 1. Giá vé nằm khoang 6 điều hòa tầng 1 cũng có giá khá lý tưởng cho bạn lựa chọn. 

Ngoài ra, với những hành khách muốn tiết kiệm chi phí khi di chuyển, nên thường xuyên xem Lịch chạy tàu Ninh Hoà Phủ Lý để đặt vé sớm. Khi đặt xa ngày đi, Đường sắt Việt Nam có chính sách giảm giá vé xa ngày, giảm 05% giá vé khi mua vé khứ hồi lượt về…  và nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn khác.

Đặt vé sớm, hành khách có cơ hội chọn chuyến tàu có giờ khởi hành từ ga Ninh Hoà đẹp, tàu chạy nhanh hoặc hạng vé giường nằm điều hòa khoang 4 tầng 1. Khoang 6 tầng 1 hoặc VIP hơn thì khoang 2 giường. Mỗi hạng ghế sẽ có giá vé khác nhau,có giá vé cao nhất từ ga Ninh Hoà đến ga Phủ Lý là: 1,468,000đ. Cao nhất là vé giường nằm khoang 2 điều hòa VIP, kế đó là khoang 4 điều hòa tầng 1. Giá vé nằm khoang 6 điều hòa tầng 1 cũng có giá khá lý tưởng cho bạn lựa chọn. 

Ngoài ra, với những hành khách muốn tiết kiệm chi phí khi di chuyển, nên thường xuyên xem Lịch chạy tàu Ninh Hoà Phủ Lý để đặt vé sớm. Khi đặt xa ngày đi, Đường sắt Việt Nam có chính sách giảm giá vé xa ngày, giảm 05% giá vé khi mua vé khứ hồi lượt về Phủ Lý Ninh Hoà…  và nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn khác.

Hướng dẫn đặt vé tàu Ninh Hoà Phủ Lý

Có nhiều cách để đặt vé tàu Ninh Hoà Phủ Lý. Tuy nhiên hình thức đặt vé tiện lợi nhất vẫn là đặt qua điện thoại. Vé tàu điện tử sẽ được gửi cho hành khách dưới dạng SMS. Hình ảnh vé qua zalo hoặc messenger facebook.

Nên đặt vé tàu qua điện thoại, vì khi bạn cần thay đổi hay tư vấn gì chỉ cần gọi điện, không cần đến trực tiếp ga Ninh Hoà. Nếu bạn mua vé tại ga thì khi cần thay đổi phải quay lại ga Ninh Hoà đã mua vé rất phiền phức. Để tìm số điện thoại bạn chỉ cần tìm kiếm trên Google cụm từ khoá: Số điện thoại bán vé tàu ga Ninh Hoà

Điện thoại đặt vé tàu ga Ninh Hoà:

  • Số điện thoại bán vé tàu đi từ ga Ninh Hoà: 0258 7 305 305
  • Điện thoại di động/Zalo bán vé ga Ninh Hoà: 0765 302 302
  • Tổng đài bán vé tàu hỏa trên toàn quốc: 1900 636 212
  • Địa chỉ ga Ninh Hoà: Tổ dân phố 3 – Thị trấn Ninh Hòa – Huyện Ninh Hòa – Tỉnh Khánh Hòa
Nên tìm hiểu thêm về thời tiết Tỉnh Hà Nam trước khi đặt vé tàu!

Hà Nam có điều kiện thời tiết, khí hậu mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm ướt. Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 23 – 24oC, số giờ nắng trung bình khoảng 1.300-1.500 giờ/năm.

Trong năm thường có 8 – 9 tháng có nhiệt độ trung bình trên 20oC (trong đó có 5 tháng có nhiệt độ trung bình trên 25oC) và chỉ có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưói 20oC, nhưng không có tháng nào nhiệt độ dưới 16oC. Hai mùa chính trong năm (mùa hạ, mùa đông) với các hướng gió thịnh hành: về mùa hạ gió nam, tây nam và đông nam; mùa đông gió bắc, đông và đông bắc. Lượng mưa trung bình khoảng 1.900 mm, năm có lượng mưa cao nhất tới 3.176 mm (năm 1994), năm có lượng mưa thấp nhất cũng là 1.265 mm (năm 1998). 

Độ ẩm trung bình hàng năm là 85%, không có tháng nào có độ ẩm trung bình dưới 77%. Tháng có độ ẩm trung bình cao nhất trong năm là tháng 3 (95,5%), tháng có độ ẩm trung bình thấp nhất trong năm là tháng 11 (82,5%).

Khí hậu có sự phân hóa theo chế độ nhiệt với hai mùa tương phản nhau là mùa hạ và mùa đông cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp tương đối là mùa xuân và mùa thu. Mùa hạ thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, mùa đông thường kéo dài từ giữa tháng 11 đến giữa tháng 3; mùa xuân thường kéo dài từ giữa tháng 3 đến hết tháng 4 và mùa thu thường kéo dài từ tháng 10 đến giữa tháng 11.

Cũng như tất cả những nhà du hành tuyệt vời khác, tôi thấy nhiều điều hơn những gì tôi nhớ, và ghi nhớ nhiều hơn những điều mà tôi từng thấy.
Cũng như tất cả những nhà du hành tuyệt vời khác, tôi thấy nhiều điều hơn những gì tôi nhớ, và ghi nhớ nhiều hơn những điều mà tôi từng thấy.

dsvn.phongbanve.com

Viết một bình luận

0347 320 320

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)