Tàu SE2 Sài Gòn Hà Nội

5/5 - (1)

Tàu SE2 rời khỏi ga Sài Gòn – Thành phố Hồ Chí Minh lúc 20h35 phút để bắt đầu hành trình đến ga Hà Nội. Tổng thời gian tàu chạy hết hành trình là 33 giờ 20 phút.

Tàu SE2 xuất phát Sài Gòn - Hà Nội
Tàu SE2 xuất phát Sài Gòn – Hà Nội

Lịch chạy tàu SE2 hàng ngày

Hành trình Cách ga Sài Gòn Giờ tàu SE2 đến Giờ tàu SE2 đi Thời gian Dừng
Ga Sài Gòn 0 km 20:35 20:35 0 phút
Ga Dĩ An 19 km 21:02 21:05 3 phút
Ga Biên Hoà 29 km 21:18 21:21 3 phút
Ga Bình Thuận 175 km 23:59 00:04 5 phút
Ga Nha Trang 411 km 03:49 03:56 7 phút
Ga Tuy Hoà 528 km 06:03 06:06 3 phút
Ga Diêu Trì 630 km 08:05 08:17 12 phút
Ga Quảng Ngãi 798 km 11:02 11:07 5 phút
Ga Tam Kỳ 861 km 12:12 12:15 3 phút
Ga Đà Nẵng 935 km 13:36 13:51 15 phút
Ga Huế 1038 km 16:17 16:22 5 phút
Ga Đông Hà 1104 km 17:31 17:34 3 phút
Ga Đồng Hới 1204 km 19:18 19:30 12 phút
Ga Đông Lê 1290 km 21:07 21:10 7 phút
Ga Hương Phố 1339 km 22:13 22:16 3 phút
Ga Yên Trung 1386 km 23:11 23:14 3 phút
Ga Vinh 1407 km 23:40 23:47 7 phút
Ga Thanh Hoá 1551 km 02:26 02:29 3 phút
Ga Ninh Bình 1611 km 03:34 03:37 3 phút
Ga Nam Định 1639 km 04:09 04:12 3 phút
Ga Phủ Lý 1670 km 04:45 04:48 3 phút
Ga Hà Nội 1726 km 05:55 05:55 0 phút

Tàu SE2

Hạng ghế trên tàu SE2

Cũng như các tàu SE khác, SE2 bao gồm 4 loại chỗ: Ngồi mềm điều hoà, Giường nằm khoang 6, Giường nằm khoang 4 và Giường nằm khoang 2VIP.

Đối với giường khoang 4 và khoang 6 thì giá giường tầng 1 đắt hơn tầng 2 một ít nhưng bù lại có view cửa sổ.

Dịch vụ khoang VIP trên tàu SE2 cũng đem lại nhiều trải nghiệm mới mẻ đối với mình. Bước vào khoang, mình bất ngờ với độ sạch sẽ và tỉ mỉ của loại chỗ này luôn. Đệm trải giường có độ dày hơn các toa giường nằm loại 4 và 6 giường, ga trải giường và gối có màu trắng rất sạch sẽ, có chăn đắp rất dày. Khoá chốt cửa khoang có thể vặn để chốt cửa lại cho yên tĩnh.

Ở đầu giường có cổng cắm sạc USB, đèn đọc sách nhỏ có nút bật tắt, đèn có điều chỉnh được lên xuống chỉ cần dùng tay nhấn theo hướng mình thích. Bên dưới chân giường có ổ cắm điện để sạc các thiết bị như máy tính, điện thoại.

Ngoài ra, vé tàu khoang 2VIP có suất ăn miễn phí vào bữa chính. Khi nào cần phục vụ hành khách gọi nhân viên phụ trách toa mình. Mình hay đói nên mua thêm đồ ăn trên tàu cho bữa xế, giá cũng vừa phải.

Giường nằm khoang 2 VIP
Giường nằm khoang 2 VIP

Giá vé trên tàu SE2

Về giá vé, tàu SE2 rất phù hợp cho những gia đình đi đông người, đi cùng nhóm bạn vì tiết kiệm hơn so với giá vé máy bay hoặc phương tiện khác.

Tàu SE2 có nhiều mức giá vé khác nhau tuỳ thuộc vào loại chỗ trên tàu. Bạn có thể tham khảo:

STT

Loại chỗ

Giá vé

1 Nằm khoang 4 điều hòa T1 AnLT1M 1.668.000
2 Nằm khoang 4 điều hòa T1 AnLT1Mv 1.703.000
3 Nằm khoang 4 điều hòa T2 AnLT2M 1.531.000
4 Nằm khoang 4 điều hòa T2 AnLT2Mv 1.566.000
5 Nằm khoang 2 điều hòa VIP AnLv2M 3.337.000
6 Nằm khoang 6 điều hòa T1 BnLT1M 1.398.000
7 Nằm khoang 6 điều hòa T2 BnLT2M 1.268.000
8 Nằm khoang 6 điều hòa T3 BnLT3M 1.096.000
9 Ngồi mềm điều hòa NML56 996.000
10 Ngồi mềm điều hòa NML56V 1.016.000

 

Dịch vụ ăn uống, vệ sinh trên tàu SE2

Dịch vụ ăn uống

  • Tàu SE2 cung cấp dịch vụ ăn uống cho hành khách với thực đơn đa dạng, phong phú.
  • Suất ăn được đóng gói cẩn thận, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Giá cả hợp lý
  • Hành khách có thể đặt suất ăn trước khi lên tàu hoặc mua trực tiếp trên tàu.

Dịch vụ vệ sinh

  • Toilet trên tàu SE2 được trang bị đầy đủ tiện nghi, hiện đại.
  • Toilet được dọn dẹp thường xuyên, đảm bảo vệ sinh.
  • Có nhân viên phụ trách vệ sinh toilet.

Lưu ý

  • Hành khách nên giữ gìn vệ sinh chung, không xả rác bừa bãi trên tàu.
  • Nên sử dụng nước tiết kiệm.
  • Hành khách có thể liên hệ với nhân viên phục vụ nếu có bất kỳ vấn đề gì về dịch vụ ăn uống hoặc vệ sinh.

Kinh nghiệm khi đi tàu SE2

Việc đi lại bằng tàu hỏa không chỉ là một phương tiện thuận tiện mà còn là một trải nghiệm du lịch độc đáo. Trong số những loại tàu hỏa phổ biến ở nhiều quốc gia, tàu SE2 nổi bật với sự tiện lợi và độ an toàn. Dưới đây là một số kinh nghiệm quan trọng mà bạn nên biết khi lên kế hoạch cho chuyến đi bằng tàu SE2.

Lên kế hoạch trước: Trước khi bắt đầu chuyến đi, hãy lên kế hoạch cụ thể về thời gian và địa điểm bạn muốn đến. Tàu SE2 thường có lịch trình cố định, vì vậy việc đặt vé trước là cần thiết để tránh tình trạng hết vé hoặc phải trả giá cao hơn vào những ngày cao điểm.

Đọc kỹ quy định và an toàn khi đi tàu: Trước khi tàu khởi hành, hãy đọc kỹ bảng thông báo về an toàn và quy định trên tàu. Biết cách sử dụng dây an toàn và các thiết bị khẩn cấp là rất quan trọng để đảm bảo sự an toàn cho bản thân và những người đi cùng.

Chuẩn bị đầy đủ: Mang theo các vật dụng cần thiết như bản sao các giấy tờ quan trọng, thuốc phòng say tàu (nếu cần), điện thoại di động và sạc dự phòng để sẵn sàng cho mọi tình huống.

Tận hưởng phong cảnh những nơi tàu đi qua: Một trong những điều tuyệt vời khi đi tàu SE2 là bạn có cơ hội thưởng ngoạn phong cảnh đẹp qua cửa sổ. Đồng thời, cũng đừng quên tương tác với những người bạn mới gặp trên tàu để tạo thêm những kỷ niệm đáng nhớ.

Giữ gìn vệ sinh: Giữ vệ sinh trên tàu là một phần quan trọng của trải nghiệm du lịch. Hãy chắc chắn rằng bạn vứt rác vào thùng rác và giữ vệ sinh cá nhân để tạo môi trường dễ chịu cho mọi người.

Tàu SE2 qua Đèo Hải Vân
Tàu SE2 qua Đèo Hải Vân

Liện hệ đặt vé tàu SE2

Để đặt vé tàu SE2, mình lên mạng gõ tìm kiếm: Vé tàu Sài Gòn – Hà Nội hoặc Số điện thoại ga Sài Gòn.

Truy cập vào các trang web hiển thị ở top đầu để tìm hiểu thông tin và gọi điện đặt vé theo số điện thoại trên trang web. Kết quả hiển thị phổ biến nhất mà mình tìm được là:

  • Tổng đài đặt vé: 1900 636 212
  • Điện thoại bàn bán vé đi từ ga Sài Gòn: 028 73 053 053
  • Di động nhân viên bán vé: 0919 302 302 
Tàu SE2 đi qua ga Sài Gòn và điểm cuối là ga Hà Nội
Tàu SE2 đi qua ga Sài Gòn và điểm cuối là ga Hà Nội

Viết một bình luận

0347 320 320

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)